Sản lượng một số loại quả trên thế giới Cây_ăn_quả

Bảng sau đây chỉ ra sản lượng mỗi năm của các loại cây ăn quả chính có sản lượng lớn vào các năm 1961,[1] 20052006, sắp xếp theo sản lượng năm 2006.[2]

Cây2006 (1000Mt)2005 (1000Mt)1961 (1000Mt)Ghi chú
Chi Cam chanh109.813,55Quả có múi trồng rộng khắp thế giới tại châu Á, Bắc Mỹ, Nam Mỹ, châu Âu, châu Phi, châu Úc.
Chuối68.340,74Trồng nhiều nhất tại Ấn Độ (chiếm 24%), Ecuador (chiếm 9%) và Brasil (9%)và Philippines (chiếm 8% sản lượng chuối toàn cầu)
Nho66.887,17Trồng phổ biến tại vùng Địa Trung Hải, Pháp và các nước trung tâm châu Âu, Hoa Kỳ,. Ở Việt Nam, nho là cây ăn quả đặc sản của tỉnh Ninh Thuận
Táo tây62.463,09Được trồng rộng khắp thế giới tại những vùng ôn đới và cận nhiệt đới châu Á, Bắc Mỹ,châu Âu,...
Hồng47.545,74Cây trồng phổ biến tại các nước Trung Quốc, Nhật Bản,Ấn Độ, Myanma, thích hợp vùng ôn đới và cận nhiệt đới.
Chuối bột33.433,22Chuối bột được trồng như là cây lương thực tại Nigeria và nhiều nước châu Phi
Xoài29.491,43Xoài hiện được trồng chủ yếu tại sáu nước theo thứ tự sản lượng là Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Indohesia, PhilippinesViệt Nam
19.805,79Quan trọng tại Trung Quốc Nhật Bản, Hàn Quốc, Bắc Triều Tiên, thích hợp vùng khí hậu lạnh.
Đào17.840,51Quan trọng tại Trung Quốc Nhật Bản, Hàn Quốc, Bắc Triều Tiên, thích hợp vùng khí hậu lạnh.
Dứa17.692,31Nguồn gốc ở Tây Bắc và Đông Bắc Brasil, Colombia, Guyana và Venezuela. Sự sản xuất chủ yếu tại các nước Thái Lan, Philippine, Việt Nam, Malaysia
Mận9.284,33Quan trọng tại Trung Quốc Nhật Bản, Hàn Quốc, Bắc Triều Tiên, thích hợp vùng khí hậu lạnh. Ở Việt Nam trồng tại Đà Lạt và một số tỉnh vùng cao phía Bắc